Hình thức của tính từ( form of adjectives):
1. Tính từ không thay đổi về hình thức:
Chúng không thay đổi dựa theo thể loại cũng như số lượng của danh từ
Ví dụ:
A hot potato
Some hot potatoes
2. Để nhấn mạnh hoặc làm mạnh thêm ý nghĩa của tính từ, hãy sử dụng “ very” hoặc “really”:
Ví dụ:
A very hot potato
Some really hot potatoes.
3. Vị trí của tính từ:
a) Thông thường tính từ luôn đứng trước một danh từ:
Ví dụ: A beautiful girl.
b) Đứng sau những động từ như : "to be", "to seem" , "to look", "to taste":
Ví dụ:
The girl is beautiful
You look tired
This meat tastes funny.
c) Đứng sau danh từ, trong một số cách diễn đạt nhất định:
Ví dụ:
The Princess Royal
The President elect
a court martial
Những tính từ như involved, present, concerned cũng được đặt sau danh từ:
Ví dụ:
I want to see the people involved/concerned .
Here is a list of the people present.
Hãy cẩn thận! Khi những tính từ trên được đặt trước danh từ thì chúng có nghĩa khác đấy:
Ví dụ:
An involved discussion = detailed, complex
A concerned father = worried, anxious
The present situation = current, happening now
Chức năng của tính từ( Function of adjectives):
Tính từ cho chúng ta biết rõ hơn về danh từ mà nó bổ nghĩa
Chúng có thể:
1. Mô tả một cảm giác hay một tính cách:
Ví dụ:
He is a lonely man.
They are honest people.
2. Nêu rõ về quốc tịch hay nguồn gốc:
Ví dụ:
Pierre is French.
This clock is German.
Our house is Victorian.
3. Nói về điểm đặc trưng của một vật:
Ví dụ:
A wooden table
The knife is sharp.
4. Nói về độ tuổi:
Ví dụ:
He is a young man.
My coat is very old.
5. Nói về kích thước và sự đo lường:
Ví dụ:
John is tall man.
This is a very long film.
6. Nói về màu sắc:
Ví dụ:
Paul wore a red shirt.
The sunset was crimson and gold.
7. Nói về hình dáng:
Ví dụ:
A rectangular box
A square envelope
8. Nhấn mạnh sự chỉ trích hoặc đánh giá:
Ví dụ:
A fantastic film
Grammar is boring.
Trật tự sắp xếp của tính từ( Oder of adjectives):
Khi nhiều tính từ được sử dụng cùng một lúc thì trật tự sắp xếp dựa trên chức năng của các tính từ đó. Trật tự thông thường là:
Value/opinion> Size> Age/Temperature>Shape> Colour> Origin> Material
Value/opinion: delicious, lovely, charming
Size: small, huge, tiny
Age/Temperature: old, hot, young
Shape: round, square, rectangular
Colour: red, blonde, black
Origin: Swedish, Victorian, Chinese
Material: plastic, wooden, silver
Ví dụ:
a lovely old red post-box
some small round plastic tables
some charming small silver ornaments
Bài viết chưa có nhận xét nào.
» Nội dung phải liên quan tới chủ đề bài viết.
» Có thể sử dụng thẻ trích dẫn [quote], cấu trúc thẻ như bên dưới :
[quote=AUTHOR name=fdquote]NỘI DUNG[/quote]
» Có thể sử dụng các thẻ <b>,<i>,<a>.
BlOg FD chính thức đóng comment của khách ẩn danh.
BlOg FD.